Cụ thể,ĐiểmchuẩntuyểnsinhĐạihọctrườngKhoahọcxãhộivànhânvănHàNộkq wolfsburg lãnh đạo trường thông tin, điểm sàn nhận hồ sơ sẽ không cao so với điểm sàn của Bộ giáo dục và Đào tạo. Điểm chuẩn dự kiến có thể từ 17- 18 điểm đến 24 – 25 điểm.
Tham khảo điểm chuẩn của trường Khoa học xã hội và nhân văn cùng một số trường thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2016 dưới đây
ĐIỂM NGƯỠNG ỨNG TUYỂN VÀO CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐHQGHN NĂM 2016 TT | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu | Điểm ĐGNL | Điểm ĐGNL Ngoại ngữ | I. Trường Đại học Khoa học Tự nhiên: 1.380 | | 1. | 52460101 | Toán học | 60 | 80 | | 2. | 52460115 | Toán cơ | 30 | 75 | | 3. | Thí điểm | Toán Tin ứng dụng | 50 | 80 | | 4. | 52480105 | Máy tính và khoa học thông tin | 70 | 80 | | 5. | 52440102 | Vật lý học | 120 | 75 | | 6. | 52430122 | Khoa học vật liệu | 40 | 75 | | 7. | 52520403 | Công nghệ hạt nhân | 30 | 75 | | 8. | 52440221 | Khí tượng học | 60 | 70 | | 9. | 52440224 | Thủy văn | 30 | 70 | | 10. | 52440228 | Hải dương học | 30 | 70 | | 11. | 52440112 | Hóa học | 100 | 80 | | 12. | 52510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 70 | 80 | | 13. | 52720403 | Hóa dược | 50 | 80 | | 14. | 52440217 | Địa lý tự nhiên | 50 | 70 | | 15. | 52850103 | Quản lý đất đai | 40 | 75 | | 16. | 52440201 | Địa chất học | 50 | 75 | | 17. | 52520501 | Kỹ thuật địa chất | 40 | 70 | | 18. | 52850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 60 | 75 | | 19. | 52420101 | Sinh học | 90 | 75 | | 20. | 52420201 | Công nghệ sinh học | 120 | 80 | | 21. | 52440301 | Khoa học môi trường | 80 | 75 | | 22. | 52440306 | Khoa học đất | 40 | 70 | | 23. | 52510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 70 | 80 | | II. Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn: 1.610 | | 1. | 52320101 | Báo chí | 100 | 80 | | 2. | 52310201 | Chính trị học | 80 | 70 | | 3. | 52760101 | Công tác xã hội | 60 | 75 | | 4. | 52220213 | Đông phương học | 130 | 80 | | 5. | 52220104 | Hán Nôm | 30 | 70 | | 6. | 52340401 | Khoa học quản lý | 100 | 75 | | 7. | 52320202 | Khoa học thư viện | 30 | 70 | | 8. | 52220310 | Lịch sử | 90 | 70 | | 9. | 52320303 | Lưu trữ học | 50 | 70 | | 10. | 52220320 | Ngôn ngữ học | 70 | 75 | | 11. | 52310302 | Nhân học | 60 | 70 | | 12. | 52360708 | Quan hệ công chúng | 50 | 80 | | 13. | 52340103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành | 80 | 80 | | 14. | 52340107 | Quản trị khách sạn | 70 | 80 | | 15. | 52340406 | Quản trị văn phòng | 50 | 75 | | 16. | 52220212 | Quốc tế học | 90 | 80 | | 17. | 52310401 | Tâm lý học | 100 | 80 | | 18. | 52320201 | Thông tin học | 30 | 70 | | 19. | 52220309 | Tôn giáo học | 50 | 70 | | 20. | 52220301 | Triết học | 70 | 70 | | 21. | 52220330 | Văn học | 90 | 75 | | 22. | 52220113 | Việt Nam học | 60 | 70 | | 23. | 52310301 | Xã hội học | 70 | 75 | | III. Trường Đại học Ngoại ngữ: 1.200 (xét theo điểm môn thi Ngoại ngữ đối với các thí sinh có điểm ĐGNL đạt từ 70,0 điểm trở lên; ngưỡng điểm ĐGNL ngoại ngữ 40/80) | | 1. | 52220201 | Ngôn ngữ Anh | 350 | 70 | 40/80 | 2. | 52140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 200 | 70 | 40/80 | 3. | 52220202 | Ngôn ngữ Nga | 50 | 70 | 40/80 | 4. | 52140232 | Sư phạm Tiếng Nga | 20 | 70 | 40/80 | 5. | 52220203 | Ngôn ngữ Pháp | 100 | 70 | 40/80 | 6. | 52140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 25 | 70 | 40/80 | 7. | 52220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 125 | 70 | 40/80 | 8. | 52140234 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 25 | 70 | 40/80 | 9. | 52220205 | Ngôn ngữ Đức | 80 | 70 | 40/80 | 10. | 52220209 | Ngôn ngữ Nhật | 125 | 70 | 40/80 | 11. | 52140236 | Sư phạm Tiếng Nhật | 25 | 70 | 40/80 | 12. | 52220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 75 | 70 | 40/80 | 13. | 52220211 | Ngôn ngữ Ả rập | 25 | 70 | 40/80 | IV. Trường Đại học Công nghệ: 840 | | Nhóm ngành Công nghệ thông tin | | 1. | 52480201 | Công nghệ thông tin | 210 | 80 | | 2. | 52480101 | Khoa học máy tính | 30 | 80 | | 3. | 52480104 | Hệ thống thông tin | 60 | 80 | | 4. | 52480102 | Truyền thông và mạng máy tính | 60 | 80 | | Nhóm ngành Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử và viễn thông | | 5. | 52510302 | Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | 90 | 80 | | Nhóm ngành Vật lí kĩ thuật | | 6. | 52520401 | Vật lí kĩ thuật | 60 | 75 | | | QHI.TĐ01 | Kỹ thuật năng lượng CT kỹ sư | 50 | 70 | | Nhóm ngành Công nghệ Kĩ thuật Cơ điện tử và Cơ kĩ thuật | | 7. | 52520101 | Cơ kĩ thuật | 80 | 75 | | 8. | 52510203 | Công nghệ kĩ thuật cơ điện tử | 90 | 75 | | Các CTĐT CLC theo TT23 | | 9. | 52480101 | Khoa học máy tính | 60 | 70 | 32/80 | 10. | 52510302 | Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông | 60 | 70 | 32/80 | V. Trường Đại học Kinh tế: 420+120 | | 1. | 52310101 | Kinh tế | 60 | 70 | | 2. | 52310104 | Kinh tế phát triển | 60 | 70 | | 3. | 52310106 | Kinh tế quốc tế | 60 | 70 | | 4. | 52340101 | Quản trị kinh doanh | 60 | 70 | | 5. | 52340201 | Tài chính – Ngân hàng | 110 | 70 | | 6. | 52340301 | Kế toán | 70 | 70 | | 7. | 52310106CLC | Kinh tế quốc tế (CLC) | 60 | 70 | 32/80 | 8. | 52340101CLC | Quản trị kinh doanh (CLC) | 60 | 70 | 32/80 | VI. Trường Đại học Giáo dục: 300 | | 1. | 52140209 | Sư phạm Toán | 50 | 75 | | 2. | 52140211 | Sư phạm Vật lý | 50 | 75 | | 3. | 52140212 | Sư phạm Hóa học | 50 | 75 | | 4. | 52140213 | Sư phạm Sinh học | 50 | 70 | | 5. | 52140217 | Sư phạm Ngữ văn | 50 | 75 | | 6. | 52140218 | Sư phạm Lịch sử | 50 | 70 | | VII. Khoa Luật: 300 | | 1. | 52380101 | Luật học | 220 | 75 | | 2. | 52380109 | Luật kinh doanh | 80 | 75 | | VIII. Khoa Y – Dược: 120 | | 1. | 52720101 | Y đa khoa | 60 | 90 | | 2. | 52720401 | Dược học | 60 | 90 | | IX. Khoa Quốc tế: 250 | | 1. | 52340303 | Kế toán, phân tích và kiểm toán | 100 | 70 | | 2. | 52340120 | Kinh doanh quốc tế | 110 | 70 | | 3. | 52340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 40 | 70 | |
|
|
Theo các chuyên gia tuyển sinh, hầu hết ở tất cả các khối, các trường đại học tốp trên kì tuyển sinh năm nay sẽ có điểm chuẩn cao hơn năm 2016 từ 1 – 3 điểm.
Theo phổ điểm mà Bộ giáo dục và Đào tạo công bố, năm 2016, với khối A, cả nước có khoảng 40.000 thí sinh đạt điểm thi THPT quốc gia từ 21 điểm trở lên. Thì con số này năm nay là gần 90.000 thí sinh. Như vậy, so với năm 2016 tỉ lệ này đã tăng lên hơn ½. Vậy nên, nhiều chuyên gia dự đoán, các trường tốp trên như Ngoại Thương, Kinh tế, Luật ... và các ngành “hot” của những trường như Bách khoa, Sư phạm... sẽ có mức điểm chuẩn khối A cao hơn năm 2016 từ 1 đến 3 điểm.
Với khối A1, năm 2016 có khoảng 20.000 thí sinh có điểm từ 21 điểm trở lên. Và con số ở năm nay là hơn 65.000 thí sinh. Đặc biệt, khối này có khoảng 20.000 em đạt từ 24 điểm trở lên. Do vậy, các trường tốp đầu và các ngành “hot” năm nay cũng sẽ tăng mức điểm chuẩn khoảng 1 – 3 điểm.
Với khối D, năm 2016 có hơn 15.000 thí sinh đạt số điểm từ 21 trở lên. Còn năm nay, số thí sinh đạt 21 điểm tăng cao lên gần 80.000 em. Cùng với đó, có khoảng 19.000 thí sinh đạt 24 điểm trở lên. Hơn nữa, điểm môn Tiếng Anh khối này thường được nhân đôi. Vậy nên, điểm chuẩn các trường top đầu khối D có thể sẽ tăng 2 – 4 điểm.
Dự đoán điểm chuẩn tuyển sinh Đại học 2017 ở tất cả các khối(VietQ.vn) - Theo các chuyên gia tuyển sinh, hầu hết ở tất cả các khối, các trường đại học tốp trên kì tuyển sinh năm nay sẽ có điểm chuẩn cao hơn năm 2016 từ 1 – 3 điểm.