Theđịnhmớivềđịnhmứchaohụtmuốiphơicáket qua ao đó, định mức hao hụt trong quá trình nhập kho là không có hao hụt, định mức hao hụt trong quá trình xuất kho tối đa là 0,36 %/lần.
Trường hợp định mức hao hụt trong quá trình lưu kho bảo quản cụ thể như sau:
TT | Thời gian bảo quản | Định mức hao hụt tối đa (%) |
1 | Từ 01 tháng đến 06 tháng | 3,5 |
2 | Từ > 06 tháng đến 12 tháng | 6,3 |
3 | Từ > 12 tháng đến 18 tháng | 7,8 |
4 | Từ > 18 tháng đến 24 tháng | 8,8 |
5 | Từ > 24 tháng đến 30 tháng | 9,7 |
6 | Từ > 30 tháng đến 36 tháng | 10,4 |
7 | Từ > 36 tháng đến 48 tháng | 11,0 |
8 | Từ > 48 tháng đến 60 tháng | 11,4 |
9 | Từ > 60 tháng đến 72 tháng | 11,6 |
10 | Từ năm thứ 7, mỗi năm bảo quản hao hụt cộng thêm 0,1 %, nhưng tỷ lệ hao hụt tối đa cả quá trình lưu kho bảo quản không vượt quá 14%. |
Thủ trưởng đơn vị dự trữ quốc gia căn cứ định mức hao hụt muối ăn dự trữ quốc gia (muối phơi cát) trong quá trình nhập, xuất, lưu kho bảo quản quy định tại Thông tư này để hướng dẫn, tổ chức thực hiện, nhưng không vượt quá định mức đã quy định.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 5/2/2018./.
Mai Đan