当前位置:首页 > Cúp C2 > 【keo bong da cup c1】Hướng dẫn doanh nghiệp nộp bổ sung C/O 正文

【keo bong da cup c1】Hướng dẫn doanh nghiệp nộp bổ sung C/O

来源:Empire777   作者:Nhận Định Bóng Đá   时间:2025-01-10 21:10:39

tổng cục hải quan

Cán bộ hải quan hướng dẫn DN tìm hiểu về thủ tục nộp C/O khi nhập khẩu. Ảnh: Hải Anh

Trước vướng mắc của doanh nghiệp (DN) trong việc nộp C/O (chứng nhận xuất xứ hàng hóa),ướngdẫndoanhnghiệpnộpbổkeo bong da cup c1 Tổng cục Hải quan đã có hướng dẫn các cục hải quan tỉnh, thành phố giải quyết vấn đề này.

Cụ thể, thời điểm nộp chứng từ chứng nhận C/O nhập khẩu (NK) thực hiện theo quy định tại điểm c Khoản 1 Điều 7 Thông tư 38/2018/TT-BTC của Bộ Tài chính về xác định C/O xuất khẩu, NK và một số văn bản hướng dẫn của Tổng cục Hải quan (công văn 7491/TCHQ-GSQL ngày 20/12/2018 và công văn 4943/TCHQ-GSQL).

Theo đó, thời hạn “30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan” được tính theo lịch. Người khai hải quan nộp chứng từ C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan.

Trường hợp chưa có chứng từ C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan khai bổ sung và nộp chứng từ C/O, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan, trừ hàng hóa nhập khẩu có C/O mẫu EAV, người khai hải quan phải nộp chứng từ C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan.

Đối với hàng hóa nhập khẩu có C/O mẫu VK (KV), trường hợp chưa có chứng từ C/O tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người khai hải quan khai bổ sung và nộp chứng từ C/O, trong thời hạn 1 năm kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.

Trường hợp trong thời hạn 30 ngày trùng ngày nghỉ, ngày lễ trong quá trình làm thủ tục hải quan, cục hải quan các tỉnh, thành phố hướng dẫn DN thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 38/2018/TT-BTC quy định về chứng từ chứng nhận C/O nhập khẩu phải nộp cho cơ quan hải quan.

Khoản 1, Điều 4 Thông tư 38/2018/TT-BTC

1. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nhập khẩu phải nộp cho cơ quan hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08/03/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP), gồm:

a) Hàng hóa có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam; hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi thuế quan trong quan hệ thương mại với Việt Nam, người khai hải quan muốn được hưởng thuế suất ưu đãi đặc biệt thì phải nộp cho cơ quan hải quan một trong các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa sau đây theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:

a.1) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi là C/O): 01 bản chính mang dòng chữ “ORIGINAL”, trừ trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác; hoặc

a.2) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ: 01 bản chính;

b) Hàng hóa thuộc diện phải tuân thủ các chế độ quản lý nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc theo Điều ước quốc tế hai bên hoặc nhiều bên mà Việt Nam và nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ cùng là thành viên; hàng hóa đang được thông báo nghi ngờ nhập khẩu từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ trong danh sách bị cấm vận theo Nghị quyết của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc, người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan: 01 bản chính C/O;

c) Hàng hóa thuộc diện Việt Nam hoặc các tổ chức quốc tế thông báo đang ở trong thời điểm có nguy cơ gây hại đến an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng hoặc vệ sinh môi trường cần được kiểm soát, người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan: 01 bản chính C/O;

d) Hàng hóa thuộc diện Việt Nam thông báo đang ở trong thời điểm áp dụng thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, các biện pháp tự vệ, biện pháp hạn ngạch thuế quan, biện pháp hạn chế số lượng, để xác định hàng hóa không thuộc diện áp dụng các thuế này, người khai hải quan nộp cho cơ quan hải quan: 01 bản chính C/O.

Hàng hóa nhập khẩu phải nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này thực hiện theo công bố của các bộ quản lý chuyên ngành, Bộ Tài chính.

Ngọc Linh

标签:

责任编辑:Ngoại Hạng Anh