Ảnh minh họa. |
Giá tăng 2 Nhân dân tệ/tấn trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Tại thời điểm 9h40 ngày 17/1 (giờ Việt Nam),giá sắt thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải lên mức 3.848 Nhân dân tệ/tấn, tăng 2 Nhân dân tệ/tấn.
Phiên trước (16/1), giá quặng sắt kỳ hạn tại Trung Quốc ghi nhận phiên giảm thứ 8 liên tiếp do quyết định của Trung Quốc bỏ qua việc cắt giảm lãi suất dự kiến khiến các nhà đầu tư lo lắng, theo Reuters.
Giá hợp đồng quặng sắt giao tháng 5 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc giảm 0,6% xuống 938,5 Nhân dân tệ/tấn (130,65 USD/tấn), đạt 924,5 Nhân dân tệ/tấn trước đó trong phiên, mức yếu nhất kể từ ngày 20/12.
Hợp đồng quặng sắt Đại Liên đạt mức cao kỷ lục vào ngày 3/1 ở mức 1.025,5 Nhân dân tệ/tấn.
Tuy nhiên, quặng sắt SZZFG4 chuẩn kỳ hạn tháng 2 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) chốt phiên với giá cao hơn 0,3% ở mức 127,80 USD/tấn. Nó đã phục hồi từ mức thấp nhất kể từ ngày 6/12/2023 là 125,45 USD/tấn đạt được trước đó trong phiên.
Các nguyên liệu sản xuất thép khác trên Sàn DCE đều tăng, với than luyện cốc DJMcv1 tăng 0,2% lên 1.798,5 Nhân dân tệ/tấn và than cốc DCJcv1 tăng 1,4% lên 2.425,5 Nhân dân tệ/tấn.
Thị trường trong nước giá ổn định
Theo ghi nhận tại SteelOnline.vn, giá thép cuộn CB240 và giá thép D10 CB300 sáng nay tại thị trường trong nước ổn định.
Tại miền Bắc:Thép Hoà Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg. Thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.540 đồng/kg.
Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg. Thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 ở mức 14.310 đồng/kg. Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.210 đồng/kg.
Tại miền Trung:Thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg. Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg. Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Tại miền Nam:Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.060 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.
Tổng Công ty Thép Việt Nam cho biết, năm 2024, nhiều khả năng nhu cầu thép của Việt Nam sẽ phục hồi và tăng trưởng tương đương hoặc cao hơn mức tăng trưởng kinh tế (kế hoạch 6 - 6,5%). Sự phục hồi của ngành thép dự kiến thể hiện rõ nét hơn trong 6 tháng cuối năm 2024 khi các nút thắt của ngành bất động sản tại Việt Nam từng bước được tháo gỡ./.