当前位置:首页 > Cúp C2

【xem truc tiep bong da k+】Lệ phí ra, vào bến cảng nội địa từ 5 đến 50 nghìn đồng/chuyến

Theệphíravàobếncảngnộiđịatừđếnnghìnđồngchuyếxem truc tiep bong da k+o dự thảo, đối tượng chịu phí, lệ phí là các phương tiện thủy nội địa, tàu biển ra, vào hoạt động tại các cảng, bến thủy nội địa đã được cơ quan nhà nước công bố cấp phép hoạt động.

Một số trường hợp không phải chịu phí, lệ phí gồm: Phương tiện thuộc Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế); phương tiện của cơ quan hải quan đang làm nhiệm vụ (trừ các phương tiện sử dụng vào hoạt động kinh tế); phương tiện của các cơ quan thanh tra giao thông, cảng vụ đường thủy nội địa.

Ba loại hình phương tiện khác cũng không phải chịu phí, lệ phí, trong đó có: Phương tiện tránh bão, cấp cứu, phương tiện vận chuyển hàng hóa có trọng tải toàn phần dưới 10 tấn hoặc chở khách dưới 13 ghế, phương tiện vận chuyển phòng chống lụt bão.

Dự thảo cũng quy định 2 mức thu phí, 1 mức thu lệ phí. Trong đó, phí trình báo đường thủy nội địa áp dụng cho tàu biển là 100.000 đồng/ tấn; Phương tiện thủy nội địa gồm phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn, phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người là 50.000 đồng/lần.

Mức thu phí trọng tải là 165 đồng/tấn áp dụng với trọng tải toàn phần cho cả lượt vào và lượt ra (kể cả có tải, không tải)

Mức thu lệ phí từ 5.000 đồng/chuyến đến 50.000 đồng/chuyến sẽ áp dụng cho 6 loại phương tiện (Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 10 tấn đến 50 tấn, Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.500 tấn,…).

Chi tiết mức phí, lệ phí quy định tại dự thảo thông tư như sau:

Số

TT

Nội dungkhoản thu

Mức thu

1

Phí trọng tải

a)

Lượt vào (kể cả có tải, không tải)

165 đồng/tấn trọng tải toàn phần

b)

Lượt ra (kể cả có tải, không tải)

165 đồng/tấn trọng tải toàn phần

2

Lệ phí ra, vào cảng, bến thủy nội địa

a)

Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần từ 10 tấn đến 50 tấn

5.000 đồng/chuyến

b)

Phương tiện chở hàng có trọng tải toàn phần trên 50 tấn đến 200 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 13 ghế đến 50 ghế

10.000đồng/chuyến

c)

Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 200 tấn đến 500 tấn hoặc chở khách có sức chở từ 51 ghế đến 100 ghế

20.000đồng/chuyến

d)

Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 500 tấn đến 1.000 tấn hoặc chở khách từ 101 ghế trở lên.

30.000 đồng/chuyến

đ)

Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.000 tấn đến 1.500 tấn.

40.000 đồng/chuyến

e)

Phương tiện chở hàng, đoàn lai có trọng tải toàn phần trên 1.500 tấn.

50.000 đồng/chuyến

3

Phí trình báo đường thủy nội địa

a)

Tàu biển;

100.000 đồng/lần

b)

Phương tiện thủy nội địa: Phương tiện không có động cơ trọng tải toàn phần trên 15 tấn; Phương tiện có động cơ tổng công suất máy chính trên 15 sức ngựa, phương tiện có sức chở trên 12 người.

50.000 đồng/lần

Đức Minh

分享到: