Yêu cầu bắt buộc: điểm kiểm soát phải tuân thủ và đáp ứng các yêu cầu quan trọng nhất của hệ thống TXNG; Bắt buộc có điều kiện: điểm kiểm soát đáp ứng các yêu cầu quan trọng nhất của Hệ thống TXNG nhưng,êuchíđánhgiáhệthốngtruyxuấtnguồngốcđốivớithựcphẩthanh hoá vs hà tĩnh tùy theo thực tế hoặc tình huống cụ thể có thể không được thực hiện; Tùy chọn (không nhất thiết phải tuân thủ): Các điểm kiểm soát này đáp ứng các yêu cầu của Hệ thống TXNG thuộc trách nhiệm của đối tác thương mại đối với các thương phẩm do tổ chức tiếp nhận được đánh giá.
Khuyến nghị: Các điểm kiểm soát này đáp ứng các yêu cầu của hệ thống TXNG, nhưng không bắt buộc phải tuân thủ.
Nhóm Lựa chọn đối tượng
Có 4 điểm kiểm soát liên quan đến kiến thức về các yêu cầu đối với hệ thống TXNG: 02 điểm kiểm soát bắt buộc phải tuân thủ: 1) Tổ chức phải có tài liệu thích hợp miêu tả phạm vi, mục tiêu và các bước liên quan trong hệ thống TXNG (kế hoạch TXNG), miêu tả việc quản lý các liên kết trong hệ thống TXNG và trách nhiệm quản lý và nhân sự trong phạm vi của hệ thống TXNG; 2) Hệ thống tài liệu bao gồm phạm vi và mục tiêu xác định của hệ thống TXNG phải được cấp quản lý ký duyệt. Đội ngũ cán bộ quản lý phải hiểu và giải thích được mục tiêu và phạm vị của hệ thống;
02 điểm kiểm soát khuyến nghị áp dụng: 1) Lãnh đạo và những người có trách nhiệm của tổ chức cần cập nhật các quy định, tiêu chuẩn và/hoặc hướng dẫn thực hiện TXNG; 2) Tổ chức cần có một hệ thống để đảm bảo việc theo dõi, cập nhật về các yêu cầu TXNG của khách hàng.
Nhóm định danh sản phẩm
Nhóm này có 5 điểm kiểm soát liên quan đến việc định danh thương phẩm trong hệ thống dữ liệu gốc đối với tất cả thương phẩm đã tiếp nhận, sản xuất và/hoặc vận chuyển: 02 điểm kiểm soát bắt buộc có điều kiện: 1) Phải có hồ sơ dữ liệu gốc với mã định danh đơn nhất và phần miêu tả của tất cả các thương phẩm mà tổ chức tiếp nhận và cần được TXNG. Áp dụng cho tất cả các mức của hệ thống phân cấp sản phẩm; 2) Phải có hồ sơ dữ liệu gốc với Mã thương phẩm đơn nhất toàn cầu (GTIN) và phần miêu tả về tất cả các thương phẩm do tổ chức phân phối, ở tất cả các cấp của hệ thống phân cấp sản phẩm cần TXNG;
02 điểm kiểm soát tùy chọn: 1) Có hồ sơ dữ liệu gốc sử dụng Mạng đồng bộ hóa dữ liệu toàn cầu (GDSN) với GTIN và phần miêu tả của tất cả các thương phẩm mà tổ chức tiếp nhận và cần được TXNG. Áp dụng cho tất cả các mức của hệ thống phân cấp sản phẩm; 2) Có hồ sơ dữ liệu gốc với mã định danh của tổ chức Mã số mã vạch quốc tế (GS1) của tất cả các tài sản cần TXNG;
01 điểm kiểm soát khuyến nghị áp dụng: Có tài liệu hoặc hồ sơ về mã định danh đơn nhất và phần miêu tả vật phẩm trung gian quan trọng do tổ chức sản xuất.
Nhóm vị trí chuỗi cung ứng
Nhóm này có 7 điểm kiểm soát liên quan đến việc định danh nội bộ và bên ngoài và cách xác định các vị trí nội bộ và bên ngoài trong hệ thống dữ liệu gốc: 02 điểm kiểm soát bắt buộc phải tuân thủ: 1) Hồ sơ dữ liệu gốc có phần miêu tả và mã định danh của mọi đối tác thương mại. Phần miêu tả ít nhất phải bao gồm tên, địa chỉ của tổ chức; 2) Hồ sơ dữ liệu gốc có Mã địa điểm toàn cầu (GLN) và phần miêu tả của mọi địa điểm nội bộ của tổ chức cần phù hợp với các đối tác thương mại (ví dụ: trung tâm phân phối, điểm tiếp nhận, điểm phân phối, cơ sở sản xuất, trang trại). Mỗi tổ chức cần định danh ở mức độ tối thiểu về địa điểm của pháp nhân của mình. Phần miêu tả ít nhất phải bao gồm tên và địa chỉ của tổ chức.