您的当前位置:首页 > Cúp C1 > 【ti so real】Ngày 31/3: Sau 3 tuần giảm sâu, giá phôi thép, thép phế dần ổn định 正文

【ti so real】Ngày 31/3: Sau 3 tuần giảm sâu, giá phôi thép, thép phế dần ổn định

时间:2025-01-10 19:43:53 来源:网络整理 编辑:Cúp C1

核心提示

Giá phôi thép và thép phế nội địa cơ bản ổn định trong tuần cuối tháng 3. Ảnh tư liệuGiá thép trong ti so real

Giá thép hôm nay ngày 31/3/2024: Giá phôi thép và thép phế nội địa cơ bản ổn định trong tuần cuối tháng 3,àySautuầngiảmsâugiáphôithépthépphếdầnổnđị<strong>ti so real</strong> sau khi đã giảm sâu và liên tục trong 3 tuần đầu.
Giá phôi thép và thép phế nội địa cơ bản ổn định trong tuần cuối tháng 3. Ảnh tư liệu

Giá thép trong nước

Giá thép tại miền Bắc: Giá thép Hoà Phát hôm nay với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.

Giá thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.640 đồng/kg.

Giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 duy trì ở mức 14.310 đồng/kg.

Giá thép Kyoei Việt Nam (KVSC) với dòng thép cuộn thép cuộn CB240 ở mức 14.070 đồng/kg, với dòng thép thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.370 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.110 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.210 đồng/kg.

Giá thép tại miền Trung: Giá thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.490 đồng/kg.

Giá thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.

Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.670 đồng/kg.

Giá thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.690 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.

Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.

Giá thép tại miền Nam: Giá thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 14.530 đồng/kg.

Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức mức 14.590 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ổn định ở mức 15.300 đồng/kg.

Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.010 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg.

Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.510 đồng/kg.

Giá thép trên sàn giao dịch

Trên Sàn Giao dịch tương lai Thượng Hải (SHFE, Trung Quốc):giá thanh cốt thép giao kỳ hạn tháng 5/2024 tiếp tục giảm 61 Nhân dân tệ/tấn (giảm 1,76%), xuống mức 3.412 NDT/tấn (472,28 USD/tấn).

Giá thép cuộn cán nóng (HRC) giảm 74 Nhân dân tệ/tấn (giảm 2%), xuống mức 3.625 NDT/tấn (501,76 USD/tấn).

Trên thị trường nguyên liệu, giá quặng sắt tại Đại Liên (Trung Quốc):giảm ngày thứ 4 liên tiếp do do lo ngại về lĩnh vực bất động sản của Trung Quốc đè nặng lên nhu cầu và hàng tồn kho tại cảng tăng.

Cụ thể, giá quặng sắt giao tháng 5/2024 trên Sàn Giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE, Trung Quốc) giảm 3,50%, xuống mức 771,5 Nhân dân tệ/tấn (106,79 USD/tấn).

Tương tự, trên Sàn Giao dịch hàng hóa Singapore (SGX), giá quặng sắt giao tháng 5/2024 giảm 2,22%, xuống 98,80 USD/tấn.

Giá phôi thép và thép phế thu mua nội địa đi ngang

Theo VNSTEEL, giá phôi thép nội địa hiện cơ bản ổn định sau khi đã giảm sâu và liên tục trong 3 tuần đầu của tháng 3. Khảo sát thị trường ngày 27/3, giá chào phôi trung tần xuất xưởng tùy theo khu vực phổ biến từ 11,9 - 12 triệu đồng/tấn, giá chưa VAT, thanh toán ngay, giao tại kho bên bán.

Giá thép phế nội địa cũng đang tạm thời chững lại khi bước sang tuần cuối của tháng 3. Trong tuần trước (từ ngày 18 - 23/3), giá thép phế nội tại một số khu vực đã giảm từ 200.000 - 400.000 đồng/tấn.

Tham khảo giá thép phế loại 1 ngày 27/3, khu vực miền Bắc giá phổ biến là 9,1 triệu đồng/tấn, miền Nam dao động từ 8,35 - 8,8 triệu đồng/tấn (giá chưa bao gồm VAT và giao tại kho bên mua).