欢迎来到Empire777

Empire777

【tỷ số ty le】Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 26/7/2023: Lưu lượng nước về khu vực Bắc Bộ tăng nhẹ

时间:2025-01-13 15:55:04 出处:World Cup阅读(143)

Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 23/7/2023: Nước về hồ ổn định,ậpnhậttìnhhìnhhồthủyđiệnngàyLưulượngnướcvềkhuvựcBắcBộtăngnhẹtỷ số ty le phát điện theo quy trình vận hành Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 24/7/2023: Hồ khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên nâng cao mực nước Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 25/7/2023: Bắc Bộ giảm; Tây Nguyên tăng nhẹ

Cụ thể, ngày 26/7/2023, lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ tăng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ thấp, dao động nhẹ; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên nhiều, dao động nhẹ so với hôm qua.

Lưu lượng về các hồ chứa thủy điện khu Mực nước hồ chứa thủy điện khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ giảm nhẹ; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên tăng nhẹ; Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ dao động nhẹ so với ngày hôm qua. Các hồ chứa ở lưu vực sông, suối nhỏ khu vực Tây Nguyên mực nước cao (Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng).

Cập nhật tình hình hồ thủy điện ngày 26/7/2023: Lưu lượng nước về khu vực Bắc Bộ tăng nhẹ
Ngày 26/7/2023, lưu lượng nước về các hồ thủy điện khu vực Bắc Bộ tăng nhẹ; Khu vực Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ thấp, dao động nhẹ; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên nhiều, dao động nhẹ so với hôm qua
Các hồ thủy điện lớn khu vực Bắc Bộ phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành; Khu vực Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đang nâng cao mực nước hồ chứa, phát điện theo quy trình vận hành và huy động phát điện của cơ quan điều hành.

- Các hồ mực nước thấp: Thác Bà, Bản Vẽ.

Dự báo tình hình thủy văn, lưu lượng nước về hồ 24h tới các hồ khu vực Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, duyện hải Nam Trung Bộ giảm; Khu vực Tây Nguyên, Đông Nam Bộ dao động nhẹ.

Cụ thể:

1. Khu vực Bắc Bộ:

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Lai Châu: 648 m3/s; Hồ Sơn La: 2288 m3/s; Hồ Hòa Bình: 2388 m3/s; Hồ Thác Bà: 90 m3/s; Hồ Tuyên Quang: 250 m3/s; Hồ Bản Chát: 75 m3/s.

Mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua, mực nước hồ/ mực nước chết:

- Hồ Lai Châu: 282.77 m/265 m

- Hồ Sơn La: 193.77/175 m (mực nước trước lũ: 200m)

- Hồ Hòa Bình: 97.23/80m (mực nước trước lũ: 105m)

- Hồ Thác Bà: 48.24/46 m (mực nước trước lũ: 56m)

- Hồ Tuyên Quang: 98.99/90m (mực nước trước lũ: 105.2m)

- Hồ Bản Chát: 450.26/431m.

2. Khu vực Bắc Trung Bộ:

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Trung Sơn: 123 m3/s; Hồ Bản Vẽ: 31 m3/s; Hồ Hủa Na: 81.19 m3/s; Hồ Bình Điền: 15 m3/s; Hồ Hương Điền: 53 m3/s.

Mực nước các hồ giảm nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):

- Hồ Trung Sơn: 146.72/150 m (mực nước trước lũ: 150m)

- Hồ Bản Vẽ: 156.26/155.0 m (qui định tối thiểu: 159.0 đến 164.7 m)

- Hồ Hủa Na: 215.35/215 m (mực nước trước lũ: 235m)

- Hồ Bình Điền: 62.15/53 m (qui định tối thiểu: 62.1 đến 64.6m)

- Hồ Hương Điền: 49.58/46 m (qui định tối thiểu: 48.2 đến 49.6m)

3. Khu vực Đông Nam Bộ

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Thác Mơ: 268 m3/s; Hồ Trị An: 570 m3/s.

Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):

- Hồ Thác Mơ: 203.65/198 m (mực nước trước lũ: 216m).

- Hồ Trị An: 55.22/50 m (mực nước trước lũ: 60.8m).

4. Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ:

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ thấp, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ A Vương: 60.6 m3/s; Hồ Đăkđrink: 35 m3/s; Hồ Sông Bung 4: 45.5 m3/s; Hồ Sông Tranh 2: 104 m3/s; Hồ Sông Ba Hạ: 399 m3/s; Hồ Sông Hinh: 20 m3/s.

Mực nước các hồ ở mực nước tối thiểu theo quy định của Quy trình vận hành, dao động nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):

- Hồ A Vương (MN hồ/ MNC): 356.39/340 (qui định tối thiểu: 352.8 đến 354.9m)

- Hồ Đăkđrink: 398.27/375 (qui định tối thiểu: 389.8m đến 391.4m)

- Hồ Sông Bung 4: 216.11/205 m (qui định tối thiểu: 210.1 m đến 211.2m).

- Hồ Sông Tranh 2: 154.97/140m (qui định tối thiểu: 151.1 m đến 152.3m).

- Hồ Sông Ba Hạ: 102.85/101 m (qui định tối thiểu: 102.1m đến 102.7 m)

- Hồ Sông Hinh: 201.57/196 m (qui định tối thiểu: 201.5m đến 202.2m)

5. Khu vực Tây Nguyên:

Các hồ thủy điện lưu lượng về hồ nhiều, dao động nhẹ so với ngày hôm qua: Hồ Buôn Kuốp: 234 m3/s; Hồ Buôn Tua Srah: 213 m3/s; Hồ Đại Ninh: 33 m3/s; Hồ Hàm Thuận: 79 m3/s; Hồ Đồng Nai 3: 124 m3/s; Hồ Ialy: 453 m3/s; Hồ Pleikrông: 314m3/s; Hồ Sê San 4: 520 m3/s; Hồ Thượng Kon Tum: 29 m3/s.

Mực nước các hồ tăng nhẹ so với ngày hôm qua (mực nước hồ/ mực nước chết):

- Hồ Buôn Kuốp: 411.56/409 m

- Hồ Buôn Tua Srah: 473.18/465 m (qui định tối thiểu: 466.6m đến 469.6m)

- Hồ Đại Ninh: 869.12/860 m (qui định tối thiểu: 861.5 m đến 863.0m)

- Hồ Hàm Thuận: 586.11/575m (mực nước trước lũ: 602.5m)

- Hồ Đồng Nai 3: 575.25/570 m (mực nước trước lũ: 587.5m)

- Hồ Ialy: 503.62/490 m (mực nước trước lũ: 511.2m)

- Hồ Pleikrông: 550.15/537m (mực nước trước lũ: 569.5m)

- Hồ Sê San 4: 214.41/210m (mực nước trước lũ: 214.5m)

- Hồ Thượng Kon Tum: 1150.01/1138 m (mực nước trước lũ: 1157m).

分享到:

温馨提示:以上内容和图片整理于网络,仅供参考,希望对您有帮助!如有侵权行为请联系删除!

友情链接: