Ngày 10/2,ỷgiátrungtâmUSDngàytiếptụctănggiánhẹtỷ số đá banh hôm nay tỷ giá trung tâm USD theo công bố của Ngân hàng Nhà nước ở mức 23.108 đồng/USD, tăng 4 đồng mỗi USD so với mức niêm yết 23.104 đồng/USD trong phiên giao dịch ngày 9/2.
Mỗi USD tăng nhẹ thêm 4 đồng trong ngày 10/2. Ảnh minh họa |
Tỷ giá USD tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước tiếp tục không thay đổi, được giữ nguyên so với trước kỳ nghỉ Tết Nguyên đán Nhâm Dần ở cả chiều mua vào và bán ra, với mức giá niêm yết 22.550 đồng/USD mua vào và 23.050 đồng/USD bán ra.
Trong khi đó, tại các ngân hàng thương mại, tỷ giá USD lại có những diễn biến trái chiều nhau trong phiên giao dịch sáng nay.
Cụ thể, tại Ngân hàng Vietcombank, tỷ giá USD ghi nhận lúc 10h sáng 10/2 được niêm yết ở mức 22.510 đồng/USD (mua tiền mặt)/22.540 đồng (mua chuyển khoản)/ 22.820 đồng (bán ra), giảm 70 đồng mỗi USD so với ngày hôm trước.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá USD ghi nhận cùng thời điểm ở mức 22.550 đồng/USD (mua vào) và 22.830 đồng/USD (bán ra), giảm 15 đồng mỗi USD ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với với mức niêm yết sáng 9/2.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá USD được niêm yết ở mức 22.530 đồng/USD (mua tiền mặt)/22.550 đồng/USD (mua chuyển khoản)/22.830 đồng/USD (bán ra), giảm 60 đồng mỗi USD ở cả chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước với một số ngoại tệ khác trong giỏ tiền tệ trong ngày 10/2 ở 2 chiều mua vào - bán ra như sau: Euro: 25.592 đồng - 27.175 đồng; Yên Nhật: 194 đồng - 206 đồng/JPY; Bảng Anh: 30.336 đồng - 32.213 đồng/GBP; Đô la Úc: 16.078 đồng - 17.073 đồng/AUD; Phơ răng Thụy Sỹ: 24.241 đồng - 25.741 đồng/CHF; Đô la Canada: 17.679 đồng - 18.772 đồng/CAD.
Theo công bố của Ngân hàng Nhà nước, tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam so với một số ngoại tệ áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu có hiệu lực từ ngày 10/2 đến ngày 16/2/2022 được niêm yết như sau: Euro tính tỷ giá 26.380,15 đồng/EUR; Yên Nhật: 200,03 đồng/JPY; Bảng Anh: 31.310,54 đồng/GBP; Đô la Úc: 16.533,22 đồng/AUD; Rúp Nga: 308,36 đồng/RUB; Nhân dân tệ Trung Quốc: 3.629,96 đồng/CNY; Curon Thuỵ Điển: 2.528,73 đồng/SEK; Đô la Canada: 18.192,13 đồng/CAD; Phơ răng Thụy Sỹ: 24.982,7 đồng/CHF./.