Ban hành kèm theo Thông tư là biểu mức thu phí với những quy định cụ thể công thức tính toán các mức phí theo chiều dài,Điềuchỉnhmứcthuphíkiểmđịnhantoànphươngtiệnthủynộiđịtrực tiệp bóng đá chiều rộng thiết kế, chiều cao mạn thiết kế phương tiện tính bằng mét; tổng công suất định mức máy chính, máy phụ tính bằng sức ngựa; hệ số loại phương tiện quy định tại Biểu số 1; hệ số tuổi phương tiện quy định tại Biểu số 2...
Mức thu phí quy định tại biểu này đã gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật, chất lượng phương tiện thủy nội địa.
Đối với những công việc kiểm định mà phí kiểm định được tính theo thời gian thực hiện kiểm định thì mức phí thu là 200.000 đồng/giờ. Mức thu tối thiểu cho 1 lần kiểm định là 200.000 đồng/lần.
Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thuỷ nội địa là khoản thu không thuộc ngân sách Nhà nước, cơ quan thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và được quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định.
Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thuỷ nội địa là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và được quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15-10-2013; thay thế Quyết định số 11/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Biểu mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng phương tiện thuỷ nội địa.
H.Vân