Ảnh minh họa |
Giá tăng trên Sàn giao dịch Thượng Hải
Vào lúc 9h50 ngày 16/1 (giờ Việt Nam), giá thép giao tháng 5/2024 trên Sàn giao dịch Thượng Hải tăng 47 Nhân dân tệ, lên mức 3.846 Nhân dân tệ/tấn.
Trước đó, ngày 15/1, giá quặng sắt kỳ hạn giảm phiên thứ hai liên tiếp do quốc gia tiêu dùng hàng đầu Trung Quốc bất chấp kỳ vọng của thị trường và giữ nguyên lãi suất trung hạn, khiến các nhà giao dịch thất vọng, theo Reuters.
Hợp đồng quặng sắt kỳ hạn tháng 5 trên Sàn giao dịch hàng hóa Đại Liên (DCE) của Trung Quốc chốt phiên với giá thấp hơn 3,17% ở mức 933 nhân dân tệ/tấn (tương đương 130,1 USD/tấn), thấp nhất kể từ ngày 20/12/2023.
Giá quặng sắt SZZFG4 chuẩn giao tháng 2 trên Sàn giao dịch Singapore (SGX) giảm 1,38% còn 127,9 USD/tấn, chạm mức thấp nhất kể từ ngày 5/12.
Than luyện cốc DJMcv1 và than cốc DCJcv1 lần lượt tăng 0,39% và 0,23%.
Giá thép chuẩn trên Sàn giao dịch kỳ hạn Thượng Hải yếu hơn. Thép cây SRBcv1 giảm 0,69%, thép cuộn cán nóng SHHCcv1 giảm 0,57%, thép thanh SWRcv1 giảm 1,94% và thép không gỉ SHSScv1 giảm 0,68%.
Thị trường trong nước
Theo SteelOnline.vn , giá thép trong nước ngày 16/1 tiếp tục đi ngang tại thị trường trong nước với dòng thép cuộn CB240 và thép D10 CB300.
Giá cụ thể như sau:
Tại miền Bắc: Thép Hoà Phát với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg. Thép Việt Ý, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.540 đồng/kg. Thép Việt Đức với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.040 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.640 đồng/kg.
Còn giá thép Việt Nhật (VJS), với dòng thép CB240 ở mức 14.210 đồng/kg, với dòng thép D10 CB300 ở mức 14.310 đồng/kg. Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.910 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.210 đồng/kg.
Tại miền Trung: Thép Hoà Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.490 đồng/kg. Thép Việt Đức, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.540 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.850 đồng/kg.
Giá thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.210 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg. Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.890 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Tại miền Nam: Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.140 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.530 đồng/kg. Giá thép Pomina với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.790 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 15.300 đồng/kg.
Thép Việt Mỹ (VAS), với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.960 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.260 đồng/kg. Thép Tung Ho, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.060 đồng/kg, với dòng thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.410 đồng/kg./.